Bằng tạm / ベトナム語Bằng tạm (仮免)Đề số 6 Post Views: 303 Post Views: 303 1. 初心運転者標識」をつけて運転している者に対し、その車の側方に幅寄せをしたり、前方に無理に割り込んではならない。(準中型自動車を除く) Không được tạt đầu hoặc ép ngang xe đối với xe có dán biển mới lái.(Ngoại trừ xe tải cỡ nhỏ) ĐÚNG SAI 2. オートマチック車を発進させるためにチェンジレバーを操作するときは、ハンドブレーキを引いていれば十分で、ブレーキペダルまで踏む必要はない。 Khi điều khiển cần số để chuẩn bị xuất phát xe số tự động, nếu như đang kéo phanh tay thì không cần phải đạp phanh chân. ĐÚNG SAI 3. 長時間単調な運転を続けて眠くなったときは、道路の周囲の景色を眺めながら運転を継続するのがよい。 Lái xe đường dài có cảm giác buồn ngủ thì có thể vừa ngắm phong cảnh xung quanh và vừa lái xe ĐÚNG SAI 4. この標識は、横断歩道であることを示している。 Biển báo này thể hiện đây là làn dành cho người đi bộ sang đường ĐÚNG SAI 5. 追越しは、進路を変え、加速するなど複雑な運転操作を必要とするが、車に慣れ、運転に自信があれば多少無理な追越しをすることも許される。 Vượt là cần một số động tác rất phức tạp, tuy nhiên nếu đã quen xe và đủ tự tin thì có thể vượt được ngay cả ở những tình huống khó vẫn có thể được chấp nhận. ĐÚNG SAI 6. 車を運転するとき、げたやハイヒールをはいて運転すると、緊急のとき、とっさの運転操作の支障となり安全運転ができない。 Khi điều khiển xe, nếu bạn đi giày cao gót thì không thể lái xe an toàn được. ĐÚNG SAI 7. 白や黄のつえを持った人や盲導犬を連れた人が歩いているときは、それらの人が安全に通行できるように、一時停止または徐行しなければならない。 Khi thấy người cầm gậy màu trắng hoạc màu vàng hoặc có chó dẫn đường, để đảm bảo an toàn cho họ cần phải chạy chậm lại hoặc tạm hời dừng lại. ĐÚNG SAI 8. 横断歩道や自転車横断帯に近づいたとき、横断する人や自転車がいないことが明らかな場合は、徐行や一時停止せずに通行してもよい。 Khi xe tiến gần đến vạch dành cho người đi bộ hoặc đi xe đạp sang đường, nếu không có người hoặc xe đạp, thì không cần dừng và có thể đi chậm qua. ĐÚNG SAI 9. この標識は、高齢者マークである。 Biển báo này thể hiện lái xe là người cao tuổi. ĐÚNG SAI 10. この標識は、路線バス等優先通行帯であることを表しており、ほかの自動車はバスの通行を妨げるような通行をしてはならない Đậy là biển báo đường ưu tiên dành cho xe Bus, vì vậy những xe khác không được gân cản trở ĐÚNG SAI 11. 横断歩道のない交差点やその付近を横断している歩行者があるときは、徐行したり一時停止して、その通行を妨げないようにしなければならない。 Khi gần đến ngã tư không có làn cho người đi bộ sang đường nhưng có người đang sang đường thì cần phải đi chậm hoặc dừng lại nhường đường. ĐÚNG SAI 12. オートマチック車は、クラッチ操作がいらずハンドルも片手で操作できるので、運転中にひげをそったり化粧をしたりしてもかまわない。 Xe số tự động không cần phải hoạt động côn phức tạp nên có thể lái 1 tay. Cho nên trong lúc lái xe có thể trang điểm hoặc cạo râu ĐÚNG SAI 13. 車を運転するとき、げたやハイヒールをはいて運転すると、緊急のとき、とっさの運転操作の支障となり安全運転ができない。 Khi điều khiển xe, nếu bạn đi giày cao gót thì không thể lái xe an toàn được. ĐÚNG SAI 14. 交通法規を守って運転していれば、たとえ沿道の人達に騒音などの迷惑がかかるとしてもやむを得ない。 Nếu tuân thủ luật giao thông thì dù có tạo ra tiếng ồn làm phiền người khác thì cũng là điều khó tránh khỏi ĐÚNG SAI 15. 道路の曲がり角付近や上り坂の頂上付近やこう配の急な下り坂は、徐行場所である。 Những điểm cần phải chạy chậm đó là gần khúc cua, gần đỉnh dốc, dốc thẳng đứng ĐÚNG SAI 16. 車を運転するときは、みだりに進路を変えてはいけないが、やむを得ず進路を変えるときは、バックミラーや目視で安全を確かめることが大切である。 Khi lái xe, không được đổi hướng khi không cần thiết, tuy nhiên nếu bắt buộc phải đổi thì cần kiểm tra an toàn bằng gương và bằng mắt. ĐÚNG SAI 17. 普通免許を受けていれば、最大積載量が3,000キログラムの貨物自動車、乗車定員11人の乗用自動車を運転することができる。 Bằng lái xe thông thường có thể lái được xe trở hang đến 3 tấn và xe trở 11 người. ĐÚNG SAI 18. 進路変更などをするときは、バックミラーなどで安全を確認しなければならないが、バックミラーなどで見えない部分にほかの車がいることを予測して運転することも大切である。 Khi chuyển làn, cần phải kiểm tra gương chiếu hậu, nhưng lái xe cần phải dự đoán có xe ở những phần mà gương không nhìn thấy được, điều đó rất quan trọng. ĐÚNG SAI 19. 交差点とその付近は、最も交通事故の発生が多い場所であるから速度を上げて、速く通過するよう心がける。 Ở gần ngã tư thường sảy ra tai nạn vì vậy cần phải tăng tốc và nhanh chóng vượt qua ĐÚNG SAI 20. オートマチック車は、走行中にアクセルペダルを一気に踏み込むと、自動的に一段下のギアに変速され、急加速ができるようになっている。 Khi nhấn ga ở xe số tự động, xe sẽ tự động chuyển sang số thấp hơn và có thể làm cho xe tăng tốc nhanh chóng. ĐÚNG SAI 21. この標識がある道路では、総重量が5,500キログラムを超える車は通行することができない。 Trên đường có biển báo này thì những xe có tổng tải trọng trên 5,5 tấn không thể đi qua. ĐÚNG SAI 22. 優先道路を通行しているとき以外は、自転車横断帯の手前30メートル以内の場所では、自動車や原動機付自転車を追越してはならない。 Ngoại trừ đường ưu tiên, xe cơ giới và xe đạp có gắn động cơ không được vượt trước lối băng qua đường dành cho xe đạp trong vòng 30m. ĐÚNG SAI 23. 追越しをする場合は、前の車との車間距離をできるだけ詰めておいて、その直近から一気に加速して進路変更するのがよい。 Khi vượt xe phía trước tốt nhất nên giảm khoảng cách với xe phía trước càng nhiều càng tốt sau đó nhấn ga dứt khoát, tăng tốc chuyển làn và vượt. ĐÚNG SAI 24. 車は、道路に中央線があるときは、中央線から左の部分を通行しなければならない。 Nếu đường có vạch kẻ trung tâm thì lái xe phải lái ở phần đường từ vạch kẻ trung tâm sang bên trái đường ĐÚNG SAI 25. この標識は、駐停車禁止区間の「始まり」を表しているので、この標識がある場所からは、赤信号や危険防止のために一時停止する場合のほかは、駐停車してはならない。 Biển báo này thể hiện phía trước là khu vực cấm đỗ xe bắt đầu từ đây, vì vậy ngoại trừ trường hợp dừng đèn đỏ, dừng để đảm bảo an toàn.. thì không được đỗ xe ở đây. ĐÚNG SAI 26. 車を運転するときは、万一の場合に備えて自動車保険に加入したり、応急救護処置に必要な知識を身につけたり、救急用具を車に備えるように平素から心がけるようにする。 Khi lái xe, để chuẩn bị cho những trường hợp xấu nhất thì cần phải mua bảo hiểm tự nguyện, chuẩn bị những đồ vật và kiến thức sơ cứu cần thiết. ĐÚNG SAI 27. オートマチック車は、マニュアル車に比べてクラッチ操作がなく、その分操作の負担が軽く運転が楽になるので、長時間運転しても休息をとる必要はない。 Điều khiển xe số tự động ít động tác hơn so với xe số sàn, vì vậy cho dù lái xe đường dài cũng không cần phải nghỉ. ĐÚNG SAI 28. 車が左折するとき(環状交差点を除く)の合図を行う時期は、左折しようとする地点から30メートル手前の地点に達したときである。 Thời điểm bật tín hiệu hi rẽ trái (ngoại trừ ngã tư có vòng xuyến) là từ lúc bắt đầu có dự định rẽ trái cách chỗ rẽ 30m. ĐÚNG SAI 29. 停止距離は、車の速度が速くなれば速くなるほど、長くなる。 Khi xe chạy càng nhanh thì càng cần phải có khoảng cách dừng xe xa. ĐÚNG SAI 30. 交差点(環状交差点を除く)で右折しようとするときは、対向車のかげから二輪車が直進してくる場合があり、危険であるから十分に注意して通行しなければならない。 Khi định rẽ phải (Ngoại trừ ngã tư có vòng xuyến) từ bóng xe ngược hướng có xe máy chạy đến gần, cần hết sức chú ý. ĐÚNG SAI 31. 交通量の多いところで、ローラースケートやスケートボードをしてはならない。 Cấm không được trượt patin hoặc dùng ván trượt trên đường có mật độ đông. ĐÚNG SAI 32. この標識は、この先で車線数が減少していることを示している。 Biển báo này thể hiện, đường phía trước sẽ có kẻ vạch ít đi(giảm) ĐÚNG SAI 33. 酒を飲んで運転してはならないが、アルコール分の少ないビールであれば、飲んで運転してもかまわない。 Luật là không được lái xe khi uống rượu, tuy nhiên bia ít nồng độ cồn cho nên vẫn có thể lái xe được ĐÚNG SAI 34. 前方の交通が混雑して、横断歩道、自転車横断帯、踏切で停止することとなる場合は、その手前で停止しなければならない。 Phía trước đường rất đông, và có đường dành cho người đi bộ, đi xe đạp sang đường và cả đường tàu thì cần phải dừng xe ở phía trước đó. ĐÚNG SAI 35. 踏切を通過するときは、踏切の直前(停止線があるときは、その直前)で一時停止をし、車の窓を開けたり、カーステレオのボリュームを下げるなどして、自分の目と耳で左右の安全を確かめなければならない。 Khi đi qua đường tàu cần phải dừng lại trước rào chắn (nếu có vạch thì dừng trước vạch), kéo gương và kiểm tra an toàn bằng tai mà mắt ĐÚNG SAI 36. 歩行者のそばを通るとき、歩行者との間に安全な間隔をとったが、雨が降っていたため泥水を歩行者にはねた。この責任は、その車の運転者にある。 Khi đi qua người đi bộ dù đã giữ khoảng cách an toàn, tuy nhiên vì trời mưa đã làm bắn nước lên người đó thì lái xe vẫn phải chịu trách nhiệm. ĐÚNG SAI 37. カーブや曲がり角では、追越しが禁止されているが、前の車が定められた速度より遅い速度で走行しているときは、追越してもかまわない。 Ở những chỗ cua cấm vượt, tuy nhiên vì xe phái trước chạy chậm hơn tốc độ quy định nên vượt cũng được ĐÚNG SAI 38. 標識や標示によって一時停止となっている見通しの悪い交差点では、その手前の停止線で止まると、交差道路の車の接近がよく見えないので、はじめから停止線をこえて左右方向の安全が確認できる位置で止まった方がよい。 Ở ngã tư có tầm nhìn khuất có biển báo bắt buộc phải dừng lại kiểm tra, nếu dừng trước vạch quy định sẽ không nhìn thấy xe đang tới gần, thì tiến lên phía trước và dừng tại nơi có thể kiểm tra an toàn. ĐÚNG SAI 39. オートマチック車は、前進のときはチェンジレバーを「R」に、後退するときは「D」に入れるのが正しい操作方法である。 Xe số tự động, muốn tiến thì đặt số R, muốn lùi thì đặt số D. ĐÚNG SAI 40. 停留所で止まっていた路線バスが、方向指示器などで発進の合図をしたので、徐行してそのバスを先に発進させた。 Xe Bus đang dừng tuy nhiên đã bật đèn tín hiệu rẽ nên đã lái xe chậm đi qua. ĐÚNG SAI 41. 警察官が交差点で手信号により両腕を垂直に上げているときは、警察官の身体の正面に平行する交通に対しては、赤色の灯火の信号と同じである。 Cảnh sát làm tín hiệu giao thông dơ chỉ tay lên trên, đối với những xe trực diện với cảnh sát thì tín hiệu đó là đèn đỏ. ĐÚNG SAI 42. 道路外に出るため歩道を横切るときは、歩行者がいるときは一時停止し、いなければ徐行で通行することができる。 Khi băng qua vỉa hè để ra đường, trường hợp có người thì dừng lại, không có thì có thể từ từ tiến chậm ra. ĐÚNG SAI 43. 信号は対面する信号に従うのであって、横の信号が赤になったからといって発進してはならない。 Không được phép bắt đầu xuất phát khi tín hiệu hướng ngược lại chuyển sang màu đỏ. ĐÚNG SAI 44. 大型車などの直後を走行するときは、前方の状況が見えないので、安全のため車両通行帯からはみ出して通行するのがよい。 Vì chạy sau xe tải khó có thể quan sát được tình trạng phía trước. Để an toàn thì có thể chạy ra khỏi làn xe ĐÚNG SAI 45. この矢印の信号は、路面電車に対するものであって、路面電車以外は進むことはできない。 Đèn giao thông hướng mũi tên như hình là dành riêng cho xe điện chở khách, những xe khác không được chạy theo hướng mũi tên đó. ĐÚNG SAI 46. 曲がりくねった山道で見通しが悪かったが、交通量も少なく対向車もいなかったので、右側にはみ出して走行した。 Ở khu vực đường núi quanh co tầm nhìn hạn chế, nhưng ít người qua lại nên đã chạy lệch sang phía bên phải. ĐÚNG SAI 47. 止まっている車のかげからの人の飛び出しに備えるためには、車の屋根や床下など注意深く見るとよい。 Ở bóng của những chiếc xe đang dừng rất có thể sẽ có người chạy ra, vì vậy cần phải quan sát kỹ, đặc biệt là phần mái và dưới gầm ĐÚNG SAI 48. 12歳のこどもを自動車に同乗させるときは、そのこどもにチャイルドシートを使用させなければならない。 Trẻ em 12 tuổi cần phải sử dụng ghế dành riêng cho trẻ em ĐÚNG SAI 49. 発進するときは、発進する前に安全を確認してから方向指示器などで合図をし、もう一度バックミラーなどで前後左右の安全を確かめてから発進する。 Trước khi xuất phát cần phải kiểm tra an toàn trước sau, sau đó bật xi nhan, kiểm tra lại an toàn xung quanh sau đó mới xuất phát. ĐÚNG SAI 50. 自動車を運転中に携帯電話が鳴り、停車できる場所がなかったので、仕方なく運転しながら携帯電話を手に持って話をした。 Đang lái xe thì có chuông điện thoại, vì không có chỗ để dừng lại nên không còn cách nào khác vừa lái xe vừa nghe điện thoại. ĐÚNG SAI Loading …