Bằng chính (本免)Đề số 1

ホーム » ベトナム語 » Bằng chính (本免)Đề số 1
 

時間:50分

90点以上、合格

(1問題:1点)

ーーーーーーーーーーーーーーーーーー

1. 雨降の路面を高速で走行すると、路面とタイヤの間に水の膜ができてタイヤが浮いた状態になり、ハンドル操作がきかなくなることがある。
Nếu bạn lái xe trong trời mưa, mặt đường và lốp xe sẽ có một lớp nước làm cho có tình trạng lốp xe bị rung, khó điều khiển tay lái.

 
 

2. 初心運転者(普通免許や準中型免許を受けてから1年を経過)していない者)は、運転が未熟であるから高速道路や自動車専用道路を通行してはならない。
Người mới lái xe (những người có bằng lái chưa đến 1 năm), do tay lái còn yếu nên không thể lái xe trên đường cao tốc hoặc trên đường dành riêng cho xe cơ giới

 
 

3. 自宅前の歩道上であれば、植木鉢盆栽などを置いてもよい。
Nếu trước nhà bạn có vỉa hè, bạn có thể đặt một chậu cây cảnh.

 
 

4. 大型二輪免許を受けて1年を経過していない者もの(普通二輪免許を受うけていない者)は、大型自動二輪車の二人乗はできないが、普通自動二輪車の二人乗はできる。
Người có bằng lái xe 2 bánh phân khối lớn chua đến 1 năm (và không có bằng lái xe gắn máy thông thường) thì không được trở 2 người trên xe máy phân khối lớn, nhưng được trở 2 người trên xe máy thông thường.

 
 

5. 二輪車でカーブを曲るときは、遠心力の影響をおさえて曲るようにし、両ひざをタンクに密着させ、車体と体を傾けて自然に曲がる。
Khi xe 2 bánh vào khúc cua, lái xe áp sát chân vào bình xăng, cơ thể nghiêng một cách tự nhiên uốn theo đường cua để hạn chế lực li tâm.

 
 

6. 高速道路の本線車道とは、通常高速走行する走行車線、登坂車線、加速車線、減速車線をいう。
Làn đường chính của đường cao tốc bao gồm, làn đường xe chạy bình thường, làn leo dốc, làn tăng tốc, làn giảm tốc.

 
 

7. 優先道路を通行しているとき以外は、自転車横断帯の手前30メートル以内の場所では、自動車や原動機付自転車を追越してはならない。
Ngoại trừ đường ưu tiên, xe cơ giới và xe đạp có gắn động cơ không được vượt trước lối băng qua đường dành cho xe đạp trong vòng 30m.

 
 

8. 大型自動二輪車や原動機付自転車の荷台には、どちらも60キログラムまで荷物を積ことができる。
Xe máy phân khối lớn và xe đạp có gắn động cơ, xe nào cũng có thể trở được đến 60kg.

 
 

9. 駐車場や車庫の出入口から3メートル以内の場所に駐車をしてはならないが、自宅の車庫の出入口であれば3メートル以内であっても駐車してよい。
Không được dừng xe trong bán kính 3m trước cửa bãi đỗ xe hoặc lối ra vào, tuy nhiên, bãi đỗ xe của gia đình thì được phép.

 
 

10. 交通事故を起した場合、被害者に対する損害賠償のほかに、刑事上、行政上の責任を負うことになる。
Trong trường hợp xảy ra tai nạn, ngoài việc bồi thường cho nạn nhân, lái xe còn phải chịu trách hành chính và hình sự tùy theo từng trường hợp.

 
 

11. この標識は、「車両横断禁止」を示している。
Biển báo này thể hiện “cấm xe băng qua

 
 

12. 時間制限駐車区間では、パーキング・メーターが車を感知したとき、またはパーキング・チケットの発給を受けたときから、標識に表示されている時間をこえて駐車してはならない。
Không được đỗ xe quá thời gian quy định tại những nơi có biển báo hạn chế thời gian đỗ xe, thời gian được tính từ khi cảm biến tính tiền hoạt động, hoặc từ khi tài xế nhận được vé đỗ xe.

 
 

13. 前夜にお酒を飲、二日酔いであったが、運転には自信があったので車で出勤した。
Tối hôm trước uống rượu và say đến ngày hôm sau, tuy nhiên tự tin có thể lái xe được nên đã lái xe đi làm.

 
 

14. 二輪車は見落されやすいので、大型車などの死角に入らないようにする。
Vì xe 2 bánh khó nhìn, nên tránh đi vào góc chết của xe lớn.

 
 

15. ほかの車をけん引しているため時速50キロメートル以上の速度で走ることのできない自動車は、車の特性上、高速自動車国道を通行することができない。
Do đặc thù của xe ô tô là khi kéo xe khác sẽ không đạt được tốc độ 50km/h nên sẽ không thể di chuyển trên đường cao tốc.

 
 

16. 12歳のこどもを自動車に同乗させるときは、そのこどもにチャイルドシートを使用させなければならない。
Trẻ em 12 tuổi cần phải sử dụng ghế dành riêng cho trẻ em.

 
 

17. 自動車の保有者は、車の使用の本拠の位置から2キロメートル以内の、道路以外の場所に保管場所を確保しなければならない。
Chỗ để xe phải đảm bảo cách nơi ở của chủ phương tiện trong bán kính dưới 2km.

 
 

18. 夜間、高速道路では、普通車や大型車の尾灯は目につきやすいが、二輪車の尾灯は小さくて見えにくいので、距離感を誤ることがあり危険なので注意する。
Buổi tối trên đường cao tốc, có thể dễ dàng nhìn thấy đèn của các phương tiện, nhưng đèn của xa 2 bánh nhỏ nên khó phát hiện, dễ cảm giác sai về khoảng cách giữa hai xe, gây nguy hiểm, vì vậy phải chú ý.

 
 

19. 交通事故の現場では、ガソリンが流て火がついたり、くずれた積荷にが危険物であったりするので十分注意をする。
Ở hiện trường tai nạn, cần phải chú ý lửa bắt vào xăng, hoặc những đồ vật bị chất trên đường

 
 

20. この標識は、特定の車両の専用通行帯であることを示しめしている。
Biển báo trên thể hiện làn đường dành cho xe được chỉ định

 
 

21. 高速道路での車間距離は、乾いた路面のときと雨などでぬれているときは同じでよい。
Trên đường cao tốc, khoảng cách giữa hai xe khi đường khô và đường ướt là giống nhau cũng không sao.

 
 

22. この路側帯は、歩行者と軽車両は通行つうこうできる。
Trên lề đường này là đường dành cho người đi bộ và xe không có động cơ.

 
 

23. 横断歩道のない交差点や、その近くを歩行者が横断しているときは、その通行を妨げてはならない。
Ở ngã tư không có vạch kẻ cho người sang đường và ở gần đó đang có người băng qua đường, thì lái xe cũng không được gây cản trở.

 
 

24. ラジエータの水はエンジンを冷すためのものであるから、温度の低い冬期は、点検をしたり、水を補給する必要ひつようはない。
Nước tản nhiệt làm mát động cơ, nên khi thời tiết lạnh thì việc kiểm tra và bổ xung là không cần thiết.

 
 

25. 車両通行帯のある道路では、常にあいている車両通行帯に移ながら通行することが交通の円滑と危険防止になる。
Trên đường có phân làn, nếu đi vào làn đường trống sẽ giúp cho xe lưu thông thông thoáng và hạn chế tai nạn.

 
 

26. 二輪車は機動性に富んでいるので、交通が混雑しているときは、車と車くの間をぬうように運転してもよい。
Xe 2 bánh có tính cơ động cao, cho nên khi đường đông có thể lách qua những khe hở giữa 2 xe ô tô.

 
 

27. オートマチック車を発進させるためにチェンジレバーを操作するときは、ハンドブレーキを引いていれば十分で、ブレーキペダルまで踏む必要はない。
Khi điều khiển cần số để chuẩn bị xuất phát xe số tự động, nếu như đang kéo phanh tay thì không cần phải đạp phanh chân.

 
 

28. この標識は、「自転車横断帯」の標識である。
Biển báo giao thông này có ý nghĩa “đường dành cho người đi xe đạp băng qua đường

 
 

29. この標識のある交差点で右折する原動機付自転車は、あらかじめ道路の中央に寄り、交差点の中心のすぐ内側を徐行しながら通行しなければならない。
Khi xe đạp có gắn động cơ di rẽ phải ở ngã tư có biển báo này, cần phải di chuyển từ từ vào vị trí giữa ngã tư.

 
 

30. 横断歩道に横断する人がいることが明らかなときでも、横断歩行者の妨害にならない場合には、速度を落として進ことができる。
Cho dù thấy người đi bộ ở làn đường đường dành cho người đi bộ băng qua, nếu không làm cản trở thì có giảm tốc độ và di chuyển từ từ.

 
 

31. 歩行者のそばを通行するときは、歩行者との間に十分な間隔をあけるか、徐行しなければならないが、歩行者が路側帯にいるときはその必要がない。
Khi lái xe gần người đi bộ, cần phải giữ khoảng cách xa hoặc đi chậm lại, tuy nhiên nếu người đi bộ đang trên lề đường thì không cần.

 
 

32. 車を運転して集団で走行するときは、並進などしてまわりの交通を妨げるような運転をしてはならない。
Không được lái xe thành hàng ngang gây cản trở giao thông.

 
 

33. 高速道路でやむを得ずブレーキをかけるときは、エンジンブレーキをきかせ、ブレーキペダルを数回に分けて踏むとよい。
Khi không còn cách nào khác phải đạp phanh trên đường cao tốc, thì bạn nên đạp phanh động cơ hoặc phanh tay thành nhiều lần.

 
 

34. 夜間、室内灯をつけたまま走行すると、前方が見えにくくなるので、バス以外の自動車は走行中に室内灯をつけない方がよい。
Ban đêm, nếu bật đèn trong xe sẽ làm cho xe phía trước khó quan sát, vì vậy ngoài xe Bus, các loại xe khác nên tắt đèn trong xe khi di chyển.

 
 

35. 助手席用のエアバッグを備えている自動車でチャイルドシートを使用する場合は、なるべく後部座席で使用するとよい。
Nếu bên ghê phụ có lắp đặt túi khí, khi sử dụng gế trẻ em thì nên đặt ở ghế phía sau.

 
 

36. 車の管理が不十分なため、かぎを勝手に持出されて事故が起こったときは、車の所有者にもその事故の責任がある。
Nếu như bảo quản xe không tốt, để người khác lấy được chìa khóa và gây tai nạn thì chủ sở hữu xe cũng phải chịu trách nhiệm.

 
 

37. 合図は、ほかの道路利用者に自分の意思を表示するものであり、ほかの道路利用者はこれを信頼して行動するので、正確な合図をしなければならない。
Người khác nhìn vào tín hiệu giao thông của lái xe phát ra và tin tưởng, phán đoán ý định của lái xe. Chính vì vậy, lái xe cần phải phát tín hiệu chính xác.

 
 

38. 車は、ほかの車の前方に急に割り込んだり、並進している車に幅寄をしてはならない。
Không được lái xe tạt đầu hoặc chen ngang vào xe khác.

 
 

39. 交通量が少くないときは、ほかの歩行者や車に迷惑をかけることはないから、自分の都合だけを考えて運転してもよい
Khi đường vắng, không gây phiền phức cho người khác, vì vậy lái xe chỉ cần suy nghĩ đến sự thuận tiện của bản thân

 
 

40. オートマチック車で強力なエンジンブレーキを必要とするときは、チェンジレバーをLに入れる。
Khi bạn cần phanh động cơ mạnh ở xe số tự động, hãy đưa cần số về vị trí L.

 
 

41. 運転者は、カーラジオなどで交通情報を聞いておくと、今後の交通状況の予測ができ、緊急のとき役に立つ。
Lái xe nghe thông tin giao thông qua radio, có thể dự đoán được tình hình giao thông phía trước, vì vậy sẽ có ích khi có trường hợp khẩn cấp.

 
 

42. 車を運転中の携帯電話の使用は危険であるから、運転する前に電源を切きったり、ドライブモードにするなどして呼出音が鳴ないようにしておくのがよい。
Trong lúc lái xe sử dụng điện thoại rất nguy hiểm, chính vì vậy trước khi lái xe cần tắt nguồn hoạc đưa điện thoại về chế dộ im lặng, để điện thoại không phát ra tiếng kêu.

 
 

43. カーブを曲ときは、遠心力が働き、自動車はカーブの外側に飛出そうとする。
Xuất hiện lực li tâm trong lúc cua, nên xe có xu hướng văng ra khỏi đường cua.<

 
 

44. この標識は、この先で幅員が減少していることを表している。
Biển báo này thể hiện đường phía trước bị thu hẹp lại.

 
 

45. 運転者は、車の乗降をする際、周囲の状況、特に後方からの車の有無を確かめることが必要である。
Khi mà cho người lên hoặc xuống xe, lái xe cần chú ý xung quanh, đặc biệt là phía sau xem có xe di chuyển tới hay không.

 
 

46. この標識は、この先で車線数が減少していることを示している。
Biển báo này thể hiện, đường phía trước sẽ có kẻ vạch ít đi(giảm).

 
 

47. 規制標示とは、ペイントや道路びょうなどによって路面に示された線、記号や文字のことをいい、特定の交通方法を禁止または指定するものである。
Biển báo quy định bao gồm, đường kẻ trên mặt đường, các ký hiệu và số, thể hiện những quy định cấm hoặc chỉ định luật giao thông.

 
 

48. 車を止めていて運転者が運転席にいる場合は、継続的に停止していても駐車にはならない。
Khi dừng xe, nếu có tài xế ngồi trên thì dừng xe liên tục cũng không bị coi là đỗ xe.

 
 

49. 二輪車のハンドルを変形ハンドルに改造しても、運転に支障はない。
Ngay cả khi bạn thay đổi hình dạng của tay lái xe 2 bánh thì cũng không gây cản trở gì cho việc lái xe.

 
 

50. オートマチック車を下坂で駐車させておくときは、チェンジレバーは「P]の位置よりも「R]の位置に入れておくのがよい。
Xe số tự động, khi dừng xe ở xuống dốc, nên để cần số ở R(số lùi) hơn là ở P (dừng xe).

 
 

51. オートマチック車は、前進のときはチェンジレバーを「R」に、後退するときは「D」に入れるのが正しい操作方法である
Xe số tự động, muốn tiến thì đặt số R, muốn lùi thì đặt số D

 
 

52. 自転車横断帯とその前後5メートル以内の場所は、駐車も停車も禁止されているが、原動機付自転車と軽車両なら駐車してもよい。
Trước và sau làn dành cho xe đạp băng qua đường 5m thì cầm đỗ và dừng xe, tuy nhiên xe đạp có gắn động cơ và xe thô sơ có thể dừng.

 
 

53. 雪道や凍っている道路では、スタッドレスタイヤやタイヤチェーンなど、雪道用タイヤをつけていれば、夏道の運転と同おなじでよい。
Trên đường tuyết hay đường đóng băng, nếu sử dụng lốp chuyên dụng thì lái xe di chuyển không khác gì đường mùa hè.

 
 

54. 速度が速くなるほど、遠くの物や近くの物がよく見えるようになる。
Tốc độ càng cao thì càng dễ quan sát những vật ở gần và ở xa.

 
 

55. 踏切では大きな事故が起こりやすいので、安全確認のため、踏切の直前(停止線があるときは、停止線の直前)で一時停止しなければならない。
Ở đường tàu dễ xảy ra tai nạn cho nên, để đảm bảo an toàn cần phải dừng xe quan sát trước vạch kẻ. Trong trừng hợp có vạch tạm dừng thì phải dừng trước vạch tạm dừng.

 
 

56. 進路変更するときは、まわりの安全を確認してから方向指示器を出し、タイミングを見計らって、まわりの交通の流れに乗とよい。
Khi thay đổi làn đường, sau khi kiểm tra an toàn thì bật đèn tín hiệu và chọn thời điểm thích hợp để sang đường.

 
 

57. 二輪車のブレーキ操作には、前輪、後輪のブレーキをかける方法と、エンジンブレーキがある。
Phanh của xe 2 bánh bao gồm phanh trước, sau và phanh động cơ

 
 

58. 二輪車の運転は、近くのものに視線が向けられがちになり、四輪車の運転者に比べて左右方向や遠くのものへの情報が少すくなくなる傾向がある。
Khi lái xe hai bánh, tầm nhìn hạn chế hơn và khó quan sát xung qanh hơn so với xe bốn bánh.

 
 

59. 車の運転行動は、認知、予測、判断、操作の繰返しであり、交通事故を防ぐには、常に危険を予測した運転をするように心がけることが必要である。
Lái xe là một quá trình lặp đi lặp lại của nhận thức, dự đoán và phán đoán. Để phòng tránh tái nạn, lái xe cần phải dự đoán trước được những nguy hiểm.

 
 

60. 二輪車で走行中、エンジンの回転数が上がり、下がらなくなったときは、エンジンを切きるとよい。
Trong lúc lái xe 2 bánh, khi không thể tăng hoặc giảm tốc độ được thì nên tắt động cơ đi.

 
 

61. 交差点(環状交差点を除く)で右折するときには、対向車線を直進してくる二輪車の距離を見誤ることがあるので注意しなければならない。
Ở ngã tư (Không bao gồm ngã tư có đường vòng bùng binh) khi rẽ phải, cần chú ý khoảng cách với xe máy chạy theo hướng ngược chiều.

 
 

62. この標示がある道路を進行しているときは、この先の交差する道路が優先道路になっていることを示しめしている。
Khi trên đường có biển báo này thì có nghĩa là đường phía trước là đường ưu tiên

 
 

63. 濃霧で視界が悪いときは、前照灯を早に点灯し、まわりの運転者に自分の存在を知せるとともに、危険をさけるためやむを得ない場合には、必要に応じて警音器を使用するとよい。
Khi sương mù dày, tầm nhìn kém, tùy từng trường hợp lái xe có thể sử dụng còi để thông báo cho xe khác về sự hiện diện của mình và nhanh chóng bật đèn phía trước

 
 

64. 普通自動二輪車で標識などにより最高速度が時速40キロメートルと制限されているときは、ヘルメットをかぶらなくてもよい。
Khi điều khiển xe gắn máy thông thường trên đường có biển hạn chế tốc độ 40km/h thì không cần đội mũ bảo hiểm.

 
 

65. 高速自動車国道で標識などにより最高速度が制限されていなかったので、大型自動二輪車で時速120キロメートルで走行した。
Trên đường cao tốc không có biển hạn chế tốc độ, nên đã lái xe hai bánh phân khối lớn với vận tốc 120km

 
 

66. 道路の中央線が黄の実線であったが、追い越しをするため中央線をはみ出して通行した。
Dù trên đường có vạch ngăn cách màu vàng, nhưng để vượt xe trước mặt nên đã đè lên vạch và chạy trên làn đường bên cạnh.

 
 

67. この標識は、「車両通行止を示しめしている。
Biển báo này thể hiện “Xe cộ không được đi vào

 
 

68. 交通量の多いところで、ローラースケートやスケートボードをしてはならない。
Cấm không được trượt patin hoặc dùng ván trượt trên đường có mật độ đông.

 
 

69. 夜間は速度感が鈍ことはないので、特に速度超過になりやすいとはいえない。
Vào ban đêm, việc cảm nhận về tốc độ vẫn rất rõ ràng, chính vì vậy không thể có việc dễ bị vượt quá tốc độ.

 
 

70. 免許証の条件欄に「普通車はAT車に限る」と記載されていたが、マニュアル車を運転した。
Bạn lái xe số sàn cho dù ở mục điều kiện trên bằng lái xe có ghi rõ “chỉ được lái xe số tự động

 
 

71. 仮運転免許で練習のために運転するときは、車の前部にだけ、仮免許練習標識をつければよい。
Khi sử dụng bằng lái tạm thời để luyện tập, bạn chỉ cần gắn biển tập lái phía trước xe là được.

 
 

72. 危険物を運搬するときは、包装、積載などを確実にし、危険物を運搬中であることを示す標示板をつけるようにする。
Khi vận chuyển hàng nguy hiểm, cần phải chính xác bao bì, thể tích và gắn biển đang vận chuyển hàng nguy hiểm.

 
 

73. バッテリー液は、規定の量にしておかないと、バッテリーが上りやすくなる。
Dung dịch trong pin nếu ở dưới mức chỉ định thì dễ làm cho pin cạn kiệt.

 
 

74. 対向車と正面衝突のおそれが生じたときは、警音器とブレーキを同時に使い、できる限左側によけ、衝突の寸前まであきらめないで、少しでもブレーキとハンドルでかわすようにするが、そのときは道路外に出ないようにしなければならない。
Khi có nguy cơ sảy ra va chạm với xe phía trước, hãy đồng thời sử dụng còi, phanh, và tránh về phía bên trái nhất có thể. Hãy cố gắng đánh lái và sử dụng phanh, nhưng không được đưa xe ra khỏi đường.

 
 

75. 二輪車で曲角やカーブを走行するときは、ブレーキをかけながら速度を調節して曲がるとよい。
Khi điều khiển xe hai bánh, có thể sử dụng phanh trong lúc cua để điều chỉnh tốc độ.

 
 

76. 二輪車を選場合、直線上を押して歩くことができれば、体格に合った車種といえる。
Khi chọn xe 2 bánh, nếu có thể dắt xe đi trên một đường thẳng thì chiếc xe đó phù hợp với vóc dáng của bạn.

 
 

77. 進路変更などをするときは、バックミラーなどで安全を確認しなければならないが、バックミラーなどで見えない部分にほかの車がいることを予測して運転することも大切である。
Khi chuyển làn, cần phải kiểm tra gương chiếu hậu, nhưng lái xe cần phải dự đoán có xe ở những phần mà gương không nhìn thấy được, điều đó rất quan trọng.

 
 

78. 故障車をロープでけん引するときは、その間を5メートル以内にし、ロープの中央に0.3メートル平方以上の赤い布をつけなければならない。
Khi kéo xe bị hỏng bằng dây, khoảng cách của 2 xe là 5 m, và ở giữa phải buộc một tấm khăn màu đỏ có kích thước từ 0,3m trở lên.

 
 

79. 車を運転中、大地震の警戒宣言が発っせられたので、車を路肩に止めてエンジンを切きり、盗難予防のためドアロックして避難した。
Trong lúc lái xe, vì có cảnh báo tuyết lớn, nên đã đỗ xe ở lề đường, tắt máy. Để đề phòng kẻ gian nên đã khóa xe lại trước khi đi lánh nạn.

 
 

80. 運転席に座ったときのシートの前後の位置は、クラッチを踏み込んだとき、ひざがわずかに曲がる状態に合せるのがよい。
khi ngồi lái xe, vị trí của ghế trước điều chỉnh sao cho khi đạp côn đầu gối hơi khụy xuống.

 
 

81. 暑季節に二輪車を運転するときは、体の露出部分の多方が疲労をとり、安全運転につながる。
Lái xe 2 bánh trong thời tiết nóng, lái xe mặc quần áo để lộ nhiều phần cơ thể có thể giúp lái xe đỗ mệt và lái xe an toàn hơn.

 
 

82. 横断歩道や自転車横断帯に近づいたとき、横断する人や自転車がいないことが明らかな場合は、徐行や一時停止せずに通行してもよい。
Khi xe tiến gần đến vạch dành cho người đi bộ hoặc đi xe đạp sang đường, nếu không có người hoặc xe đạp, thì không cần dừng và có thể đi chậm qua.

 
 

83. 車いすで通行している人ひとのそばを通ときは、一時停止か徐行しなければならない。
Khi lái xe di chuyển qua xe lăn, cần phải tạm dừng xe hoặc đi chậm lại.

 
 

84. 初心運転者(普通免許や準中型免許を受けてから1年を経過していない者もの)は、「初心者マーク」を車の前後左右の定められた位置につけなければならない。
Người mới lái (là người có bằng lái xe chưa tới 1 năm) cần phải dán dấu hiệu người mới lái ở phía trước sau, bên phải trái của xe.

 
 

85. 標識や標示によって一時停止となっている見通しの悪い交差点では、その手前の停止線で止まると、交差道路の車の接近がよく見えないので、はじめから停止線をこえて左右方向の安全が確認できる位置で止まった方がよい。
Ở ngã tư có tầm nhìn khuất có biển báo bắt buộc phải dừng lại kiểm tra, nếu dừng trước vạch quy định sẽ không nhìn thấy xe đang tới gần, thì tiến lên phía trước và dừng tại nơi có thể kiểm tra an toàn.

 
 

86. 自動車付や原動機自転車は、道路に面した場所に出入するために横切る場合のほかは、歩道や路側帯や自転車道などを通行してはならない。
Ô tô và xe đạp gắn động cơ, ngoài việc băng qua thì không được chạy trên làn đường dành cho người đi bộ và đi xe đạp.

 
 

87. 警察署や消防署などの前に停止禁止部分の標示がなされていても、それは緊急時の標示であるから、緊急時以外であれば標示部分に停止してもかまわない。
Dù là có biển báo cấm dừng trước đồn cảnh sát hoặc trạm cứu hỏa, nhưng đó là biển báo khẩn cấp, nên nếu là trường hợp khẩn cấp thì có thể đỗ xe ở đó.

 
 

88. 一方通行となっている道路では、道路の右側部分を通行することができる。
Ở đường 1 chiều, có thể đi bên phía tay phải.

 
 

89. この標識のある場所では、安全だと思える状況であっても、必ず一時停止しなければならないことを示めしている。
Chỗ có biển báo này, cho dù thấy tình trạng an toàn thì cũng nhất định phải dừng xe và quan sát.

 
 

90. 後方から追越そうとしている車が自分の車より最高速度(法定速度)の低い車であれば、進路をゆずらなくてもよい。
Phía sau có xe muốn vượt, nhưng xe đó có tốc độ quy định thấp hơn xe mình thì không cần phải nhường đường.

 
 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *